So sánh giữa doanh thu thực tế và doanh thu dự kiến.
Lập biểu đồ và phân tích sự khác biệt giữa hai con số này sẽ giúp bạn xác định bộ phận đang hoạt động như thế nào.
Lấy các khoản phải thu và chia chúng cho tổng doanh số tín dụng. Lấy số đó và nhân với số ngày trong khung thời gian đang kiểm tra.
Con số này càng thấp, tổ chức càng hoạt động tốt hơn trong việc thu thập các khoản phải thu. Chạy công thức này hàng tháng, quý hoặc năm để xem đang tiến bộ như thế nào.
DSO
So sánh chi phí thực tế với ngân sách dự báo.
Hiểu được hiện tại đã đi chệch khỏi kế hoạch có thể giúp tạo ra ngân sách phòng ban hiệu quả hơn trong tương lai.
Average Annual Expenses To Serve One Customer Là số tiền trung bình cần thiết để phục vụ một khách hàng.
Công thức: (Tổng chi phí) / (Tổng số khách hàng) = (Chi phí trung bình hàng năm để phục vụ một khách hàng).
(Customer Lifetime Value) / (Customer Acquisition Cost) Tỷ lệ giữa giá trị lâu dài của khách hàng trên chi phí mua lại của khách hàng lý tưởng nên lớn hơn một, vì khách hàng không có lợi nhuận nếu chi phí để có được lớn hơn lợi nhuận mà họ sẽ mang lại cho công ty.
Công thức: CLC / CAC (Lợi nhuận ròng kỳ vọng trọn đời từ khách hàng) / (Chi phí để có được khách hàng).
Customer Acquisition Cost Chi phí để có được một khách hàng mới
The change in an organization's sales from one reporting period to another.
([Current Sales] - [Past Sales]) / (Past Sales) = (Sales Growth)
Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập của một tổ chức.
Công thức: ([Doanh thu hiện tại] - [Doanh thu trong quá khứ]) / (Doanh thu trong quá khứ) = (Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu)