Resource

R1 26/7/2023

1


Câu hỏi
The new R&D head was highly critical of our procedures for collecting data. A. critical B. critically C. criticize D. criticizes
Dịch
Người đứng đầu R&D mới rất có sự phê phán về các quy trình thu thập dữ liệu của chúng ta. A. có sự phê phán B. một cách phê phán C. chỉ trích D. chỉ trích
Đáp án Câu hỏi
We need an adjective to modify the adverb "highly" => A is the correct answer
Chúng ta cần một tính từ để sửa đổi trạng từ "rất" => A là câu trả lời đúng
Đáp án Quiz a
i. Subject + be-verb + adj/noun
Đáp án Quiz b
i. He is extremely productive.

Quiz
Chọn cấu trúc câu đúng
Subject + be-verb + adj/noun
Subject + be-verb + adverb
Chọn câu hợp lý
He is extremely productive.
He is productive extremely.

2


Câu hỏi
____candidates require excellent communication skills. A. Success B. Successful C. Successive D. Succeed
Dịch
Những ứng viên thành công đòi hỏi kỹ năng giao tiếp tuyệt vời. A. sự thành công B. thành công C. kế tiếp D. tạo thành công
Đáp án Câu hỏi
We need an adjective before the noun "candidates" => B is the correct answer
Chúng ta cần một tính từ trước danh từ "những ứng cử viên" => B là câu trả lời đúng
Đáp án Quiz a
ii. They have pens.
Đáp án Quiz b
She has pens.

Quiz
Chọn câu hợp lý
They have pen.
They have pens.
Chọn câu hợp lý
She has pens.
She has pen.

3


Câu hỏi
We are not able to meet the ____ production schedule. A. presently B. present C. presenter D. presented

Dịch
Chúng tôi không thể đáp ứng cái lịch trình sản xuất hiện tại. A. một cách hiện tại B. hiện tại C. người thuyết trình D. được trình bày
Đáp án Câu hỏi
We need an adjective before the noun "production schedule" => B is the correct answer
Chúng ta cần một tính từ trước danh từ "lịch trình sản xuất" = > B là câu trả lời đúng
Đáp án Quiz a
The current schedule
Đáp án Quiz b
Thêm chi tiết vào danh từ chính

Quiz
Chọn cụm danh từ
The schedule currently
The current schedule
Trong cụm danh từ “production schedule”, từ đầu tiên có công dụng gì?
Thêm chi tiết vào danh từ chính
Đóng vai trò là danh từ chính

4


Câu hỏi
All the visitors to the power plant must wear ____ clothing provided when entering the laboratory. A. protect B. protection C. protective D. protecting
Dịch
Tất cả khách đến thăm nhà máy điện phải mặc quần áo tạo sự bảo vệ được cung cấp khi vào phòng thí nghiệm. A. bảo vệ B. sự bảo vệ C. tạo sự bảo vệ D. việc bảo vệ
Đáp án Câu hỏi
We need an adjective before the noun "clothing" => C is the correct answer
Chúng ta cần một tính từ trước danh từ "quần áo" => C là câu trả lời đúng
Đáp án Quiz a
ii. the new laboratory
Đáp án Quiz b
i. highly protective clothing
Quiz
Chọn cụm danh từ
the newly laboratory
the new laboratory
Chọn cụm danh từ
highly protective clothing
protective clothing highly

5


Câu hỏi
Dr. Marriot recently completed a ____ study on economic trends. A. detail B. details C. indetail D. detailed
Dịch
Tiến sĩ Marriot gần đây đã hoàn thành một nghiên cứu chi tiết về xu hướng kinh tế. A. chi tiết B. những chi tiết C. không có chi tiết D. có chi tiết

Đáp án Câu hỏi
We need an adjective before the noun "study" to modify it => D is the correct answer
Chúng ta cần một tính từ trước danh từ "nghiên cứu" để sửa đổi nó = > D là câu trả lời đúng
Đáp án Quiz a
i. recently completed
Đáp án Quiz b
i. Trước động từ chính
Quiz
Chọn cụm động từ
recently completed
economic trends
Trong cụm động từ, từ bổ nghĩa thường đứng ở vị trí nào?
Trước động từ chính
Sau động từ chính

4 loại từ chính (word class)
noun - danh từ - cái tên
verb - động từ - tên của hành động
adjective - tính từ - tính chất của một thứ gì đó ( red car - xe đỏ → red nói tính chất về màu sắc của car)
adverb - trạng từ - cách cánh mà một hành động xảy ra ( chạy + nhanh / chậm / rất nhanh / rất chậm)
Loại từ phụ:
preposition - giới từ : in, on, at, for
conjunction - từ nối ý tưởng : but, and, because, so ( Because I woke up late, I was late for my class)
determiner - từ hạn định: a/an/the (articles) , some, many, any, one, two, three (
noun → single word
the + noun → noun phrase (2 words)
the + adject + noun → noun phrase (3 words)
học cách sắp xếp những chữ dựa trên loại từ
kết luận:
noun → học thật nhiều từ trong cùng một loại
verb → học thật nhiều từ trong cùng một loại
adjective → học thật nhiều từ trong cùng một loại
adverb → học thật nhiều từ trong cùng một loại

Ví dụ:
học tính từ về màu sắc: red , white, black
học những cái thứ (danh từ ) hay được nói đi cùng với màu sắc: flower, car
tạo cụm từ dựa trên công thức là từ nào đứng trước từ nào
→ Cụm danh từ = determiner + adjective + noun
flower
red / white / black + flower
the/a + red/white/black + flower
many + flowers

Want to print your doc?
This is not the way.
Try clicking the ⋯ next to your doc name or using a keyboard shortcut (
CtrlP
) instead.