Skip to content
Gallery
Dịch vụ vận chuyển hàng không
Share
Explore
Kinh nghiệm

icon picker
THỦ TỤC XUẤT KHẨU GỖ VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ GỖ

Các thị trường xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản chính gồm: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, EU, Hàn Quốc-chiếm trên 90% tổng giá trị xuất khẩu nhóm mặt hàng này.

Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dẫn số liệu Tổng cục Hải quan cho biết, ước tính, trị giá xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ trong tháng 8/2022 đạt 1,35 tỷ USD, tăng 65% so với tháng 8/2021. Trong đó, xuất khẩu sản phẩm gỗ ước đạt 851 triệu USD, tăng 60,5% so với tháng 8/2021.

Trong tình hình căng thẳng biến động vừa qua, một điểm sáng trong ngắn hạn là xuất khẩu viên nén, dăm gỗ chớp được thời cơ khi EU, Nhật Bản và một số nước châu Á tìm kiếm các nguồn nguyên liệu thay thế cho khí đốt. Giá viên nén, dăm gỗ đã tăng 150 - 200%, bù đắp cho sự sụt giảm của xuất khẩu gỗ và sản phẩm từ gỗ.

Ông Trần Quang Bảo nhận định, nếu tháng 9/2022 và những tháng còn lại, tốc độ tăng trưởng ổn định như tháng 8, kim ngạch xuất khẩu khoảng 1,3 tỷ USD thì ngành lâm sản có thể phấn đấu đến mục tiêu xuất khẩu 16,4 tỷ USD trong năm 2022.

Bạn đang tìm hiểu về thủ xuất khẩu khẩu gỗ, các sản phẩm từ gỗ Việt Nam ra quốc tế?
Bạn đang tìm kiếm đơn vị , cung cấp dịch vụ xuất khẩu gỗ. Trước hết, hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm câu trả lời nhé!
THỦ TỤC XUẤT KHẨU GỖ VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ GỖ.png

Mã HS của mặt hàng gỗ

940330: Đồ gỗ nội thất được sử dụng trong văn phòng.
940340: Đồ gội nội thất được sử dụng trong nhà bếp.
940490: Khung đệm cùng các mặt hàng khác thuộc bộ đồ giường.
940350: Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ.
940360: Các loại đồ gỗ nội thất bằng gỗ khác.
940361: Các loại ghế có khung bằng gỗ và đã được nhồi đệm.
940389: Đồ nội thất được làm từ tre, mây, liễu gai.
940390: Các bộ phận của đồ nội thất bằng gỗ.
940190: Các sản phẩm là bộ phận ghế ngồi.
940151: Ghế nội được làm từ tre hoặc mây, song,...

Quy định về chính sách xuất khẩu gỗ

Theo quy định hiện hành, gỗ không phải là mặt hàng nằm trong danh mục cấm xuất khẩu nên doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động xuất khẩu. Tuy nhiên, không phải loại gỗ nào cũng có thể xuất khẩu. Do đó, bạn cần nắm chắc thông tin này để đảm bảo loại gỗ xuất khẩu đi hợp lệ và không trái pháp luật.

Cụ thể, một số loại gỗ thuộc danh mục cấm xuất khẩu có thể kể đến như:
- Các loại gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ rừng tự nhiên trong nước thuộc Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính Phủ là mặt hàng thuộc danh mục mặt hàng cấm xuất khẩu. Bạn nên đọc kỹ nghị định để nắm được tên loại gỗ cấm xuất khẩu.
- Các loại gỗ thuộc loại thực vật rừng đang bị đe dọa tuyệt chủng, nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam được liệt kê tại Nhóm IA – Các loài thực vật rừng tại khoản 1, Điều, 4 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính Phủ thì không được phép xuất khẩu.

Để chắc chắn loại gỗ xuất khẩu được phép xuất đi, bạn nên liên hệ với các đơn vị chuyên môn để được tư vấn và hỗ trợ. Cá nhân, doanh nghiệp tuyệt đối không xuất khẩu loại gỗ thuộc mặt hàng cấm theo quy định.

Hồ sơ hải quan cho mặt hàng gỗ và các sản phẩm từ gỗ

Để xác định được hồ sơ hải quan cho mặt hàng gỗ nhập khẩu, bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết tại Điều 8 và Điều 10 của Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020 của Chính phủ.

Quy định về quản lý gỗ xuất khẩu

Theo đó, để xuất khẩu được gỗ, doanh nghiệp cần nắm được một số quy định chung về quản lý gỗ xuất khẩu.

Căn cứ vào Điều 8 của Nghị định 102/2020/NĐ-CP có thể tổng hợp quy định như sau:
- Gỗ xuất khẩu phải bảo đảm hợp pháp, được làm thủ tục xuất khẩu và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan.
- Gỗ xuất khẩu được quản lý theo loại gỗ, thị trường xuất khẩu và trên cơ sở kết quả phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Gỗ xuất khẩu phải có giấy phép CITES hoặc giấy phép FLEGT hoặc bảng kê gỗ theo quy định tại Nghị định này.
- Lô hàng gỗ xuất khẩu đã được cấp phép FLEGT được ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan.

Hồ sơ gỗ xuất khẩu

Đối với hồ sơ hải quan xuất khẩu gỗ đã được hướng dẫn và quy định chi tiết tại Điều 10 của Nghị định 102/2020/NĐ-CP. Theo đó, ngoài bộ hồ sơ Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan thì người xuất khẩu phải nộp cho cơ quan hải quan thêm một số chứng từ khác.

Hồ sơ hải quan xuất khẩu gỗ gồm có:
- Đăng ký kinh doanh hoặc chứng nhận mã số thuế của doanh nghiệp xuất khẩu (nếu doanh nghiệp lần đầu xuất khẩu).
- Hóa đơn thương mại
- Giấy giới thiệu
- Biên bản bàn giao container (đối với lô hàng giao nguyên container)
- Bản sao hợp đồng ủy thác (nộp trong trường hợp chủ gỗ ủy thác cho doanh nghiệp khác xuất khẩu)
- Chứng từ đầu vào với hàng hóa thương mại (Một số Chi cục có thể yêu cầu thêm chứng từ này)
- Bản thỏa thuận phát triển quan hệ đối tác Hải quan – Doanh nghiệp (Một số Chi cục có thể yêu cầu thêm)

Quy trình xuất khẩu gỗ qua các bước

Nếu bạn không có kinh nghiệm trong thực hiện thủ tục xuất khẩu gỗ ra nước ngoài, thì nên thông qua những công ty trung gian để làm thủ tục, bởi so với những mặt hàng khác, cần nhiều loại chứng từ khác nhau và phức tạp hơn

Quy trình xuất khẩu sẽ cần thực hiện 5 bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và làm các thủ tục để có giấy tờ liên quan đến lâm sản
Để xuất khẩu được gỗ, doanh nghiệp cần có một trong những giấy tờ sau:
- Bản chính hoặc bản sao bản điện tử giấy phép CITES (nếu hàng hóa thuộc phụ lục CITES)
- Bản chính hoặc bản sao bản điện tử giấy phép FLEGT (nếu xuất sang EU)
- Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập, nếu chủ gỗ là doanh nghiệp Nhóm I
- Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở (nếu chủ gỗ không là doanh nghiệp Nhóm I).

Bước 2: Tiến hành hoạt động kiểm dịch/hun trùng cho hàng hóa và chuyển ra cảng
Hoạt động kiểm dịch/hun trùng cho lô hàng sẽ được thực hiện tại xưởng hoặc tại cảng. Tùy thuộc vào hoàn cảnh thực tế mà doanh nghiệp nên tiến hành kiểm dịch/hun trùng cho hàng hóa.

Bước 3: Hoàn thiện các chứng từ xuất khẩu khác vào bộ hồ sơ hải quan

Bước 4: Tiến hành thông quan tờ khai

Bước 5: Chuẩn bị hồ sơ thư tín dụng nộp ra ngân hàng

Những lưu ý khi làm thủ tục xuất khẩu các sản phẩm đồ nội thất gỗ

Bạn cần làm thêm chứng minh nguồn gốc lâm sản
- Cần có bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại của nhà máy đó, hóa đơn đỏ mua bán hàng hay nếu bạn mua gỗ từ các nhà máy chế biến gỗ trong nước.
- Bảng kê lâm sản có xác nhận của địa phương nếu gỗ để sản xuất các sản phẩm nội thất của bạn được mua từ nông dân
- Giấy xác nhận của cơ quan kiểm lâm, tờ khai nhập khẩu gỗ nguyên liệu nếu gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài

Thuế xuất khẩu gỗ và sản phẩm từ gỗ

Thuế VAT: Theo quy định hiện hành về xuất khẩu, thuế VAT đối với hàng xuất khẩu là 0%
Thuế xuất khẩu: Nhiều mặt hàng gỗ và các sản phẩm từ gỗ thuộc danh mục hàng hóa chịu thuế khi xuất khẩu.
Thuế xuất khẩu dao động từ 0% đến 25%

Hiện nay, việc tận dụng ưu đãi thuế cần được rất coi trọng bởi những mặt hàng có thể được hưởng thuế xuất khẩu ưu đãi khi xuất khẩu những đi các nước/lãnh thổ thành viên của CPTTP, EVFTA, UKVFTA. Nhiều mặt hàng thuế xuất khẩu giảm tới hơn 50% (từ 25% xuống 10% hoặc từ 10% xuống 5%).

Những lưu ý về đóng gói sản phẩm khi xuất khẩu

- Để tránh tình trạng bị ẩm ướt, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm khi vận chuyển các sản phẩm gỗ từ Việt Nam đi EU, vận chuyển hàng đi mỹ thường sử dụng phương thức vận chuyển đường biển cần được đóng gói kỹ lưỡng.
- Thể hiện rõ các thông tin trên nhãn dán sản phẩm: tên sản phẩm, trọng lượng, kích thước, nhà sản xuất, địa chỉ NSX, ….

Lý do bạn nên lựa chọn Legend Shipping là đơn vị vận chuyển, làm thủ tục xuất khẩu gỗ
- làm thủ tục thông quan nhanh chóng.
- Lộ trình giao nhận minh bạch với bằng chứng giao hàng.
- Cam kết về bảo đảm an toàn hàng hóa và thời gian chuyển phát
- Bảo hiểm 100% giá trị hàng hóa nếu xảy ra mất mát hư hỏng khi quý khách nộp bảo hiểm cho giá trị hàng hóa.
- Tracking theo dõi 24/7

Want to print your doc?
This is not the way.
Try clicking the ⋯ next to your doc name or using a keyboard shortcut (
CtrlP
) instead.