D Thổ
N-B
Đế Tinh chủ uy lực, đức độ, phúc lộc
Hợp các quý tinh và Tam Hoá, Lộc Mã, Đế Vượng
Kỵ gặp Tuần Triệt, Không Kiếp, Kình Đà.
Chế ngự được Hoả
Đóng cung nào Phúc cho cung đó. Nếu Tử Vi hãm địa thì kém uy lực và không cứu giải
A Thổ
B
Phúc Tài tinh chủ uy quyền và tài
Hợp bộ Tử Phủ Ngũ Tướng đắc
Hợp cung Điền- Tài
Kỵ gặp Tuần Triệt
Không Kiếp, Thiên Không
Bộ Tử Phủ Ngũ Tướng đắc có khả năng chế ngự các Hung tinh Kình Đà, Hoả Linh
A Kim
B
Tài tinh chủ tài lộc và cô độc
Hợp bộ Tử Phủ Vũ Tướng đắc, đặc biệt với Thiên Tướng
Hãm gặp Phá Quân và Sát tinh dễ bị tai hoạ và phá sản
Miếu Vượng Gặp Sát tinh không đáng lo ngại
D Thuỷ
N
Quyền Tinh chủ về uy dũng
Hợp với Vũ Khúc Đắc coi Sát tinh như sao phụ thuộc
Kỵ gặp Tuần- Triệt Không Kiếp, Kình Hình hãm địa
Luôn hợp với bộ Tử Phủ Vũ Vũ để kình chống lại Phá Quân
A Mộc
N
Phúc thọ tinh chủ về mưu cơ và khéo léo
Bộ Cơ Nguyệt Đồng Lương cần nhất Xương Khúc, Khôi Việt
Hãm Kỵ gặp Hình Kỵ và Sát tinh
Chủ về khôn ngoan, Mưu lược, quyền biến
D Mộc
N
Thiện Tinh chủ về phúc thọ
Hợp bộ Văn Tinh, sao y dược và cung Tật Ách
Có khả năng chế giải Hung tinh gây bệnh
Là người phóng khoáng, tuỳ hoàn cảnh mà giao cảm, ít gò bó trong khuôn khổ
D Thuỷ N
Phúc tinh chủ về từ thiện, hay thay đổi
Ít có khả năng chế giải Hung tinh
Kỵ gặp Hình- Kỵ và Sát tinh
Bản chất hiền hoà khoan hậu, nếu đi với Chính tinh xấu dễ bị thua thiệt
A- Thuỷ B
Phú Tinh chủ về điền trạch. Chủ về sự anh minh sáng suốt
Nhật Nguyệt hợp bộ Tam minh ( Đào Hồng Hỷ) hoặc ít nhất một trong ba bộ Xương- Khúc, Long Phượng, Quang – Quý
Nhật Nguyệt Miếu Vượng kỵ gặp Tuần Triệt Không Kiếp và bộ Riêu Đà Kỵ
Nhật Nguyệt đắc cần Tuần Triệt hoặc Thiên Tài và Hoá Kỵ tại hai cung Sửu Mùi
Nhật Đắc cách phải là tuổi Hoả và Nguyệt phải là mệnh Thuỷ. Sáng sủa hay lạc hãm chỉ là phụ thuộc, trường hợp mập mờ không hợp cách
D Hoả
N
Quý tinh chủ về công danh, quan lộc
Nguyệt hợp cung Điền tài và Quan Lộc
Nhật gặp Hoả Linh tăng ảnh hưởng
Bộ Nhật Nguyệt có khả năng cứu giải tương đối mạnh đối với Kình và Dâm tinh
Bộ Nhật Nguyệt cần đóng đúng âm dương vị hợp tuổi Âm Dương càng tốt sẽ được quang minh sáng tỏ còn lại chỉ là tạm thời
A Thuỷ
B
Âm tinh chủ về ăn xổi, thị phi và pháp luật
Hợp Nhật Hồng, Đào và Quang Quý và các sao về luật pháp
Hợp Tuần Triệt và Lộc tại cung Tý
Kỵ gặp Hình- Kỵ và Lục Sát tinh
Hoá Khoa giải được Cự Hãm
Hợp các tuổi Ất Bính tại Sửu Mùi và Tân Quý tại Thìn Tuất tăng ảnh hưởng tốt giảm bớt ảnh hưởng xấu
D Kim
N
Hung tinh chủ uy quyền, dũng mãnh sát phạt
Hợp Hình và điều khiển được Kình Đà
Đắc cung Tý Ngọ Dần Thân cho các tuổi Giáp Canh Đinh Kỷ
Ảnh hưởng xấu tại cung Tật Ách và Nữ Mệnh Tai hoạ nhất là gặp Thêm Kình Đà
Bộ Sát Phá Liêm Tham cần Thai Cáo và Lục sát tinh đắc
Đắc chủ dũng mãnh mưu cơ hiếu thắng được hiển đạt
A Hoả
B
Quan Lộc tinh, Tù Tinh và Dâm Tinh
Cần hợp Tủ Phủ và Xương Khúc
Kỵ gặp Hình Hổ Kỵ và Lục sát tinh chuyên tai hoạ
Hợp với các Dâm tinh là Đào Hoa thứ hai
Bản chất chính trực, uy nghiêm hợp bộ Tử Phủ tăng ảnh hưởng, còn nếu hợp Sát Phá Tham dễ hùa theo gây ảnh hưởng xấu
A Mộc
B
Hung Dâm tinh chủ hoạ phúc, uy quyền
Đắc điều khiển được Hoả Linh
Hợp Vũ Khúc tại bốn cung Tứ Mộ
Hãm cùng các Dâm tinh gây phá tán
Miếu Vượng chủ uy quyền, Tài lộc, Thọ và hậu vận tốt
Hãm chỉ sắc dục, bệnh tật
A Thuỷ
B
Hung tinh chủ sự dũng mãnh bạo tín
Hợp Thiên Lương Khoa và Nguyệt Đức giải được phần nào Phá Quân Hãm
Hợp các tuổi Đinh Kỷ
Đắc điều khiển Không – Kiếp và Kình Đà
Kỵ gặp Hao tán tinh
Hợp phá toái dễ bạo phát bạo tàn
Là Sát tinh nên dẫu Đắc vẫn có bản chất phá tán, thăng trầm, không bền vững, dễ yểu mệnh nếu hội tụ thêm nhiều sát tinh
A = Âm D = Dương N = Nam đẩu tinh B = Bắc đẩu tinh
A = Âm D = Dương N = Nam đẩu tinh B = Bắc đẩu tinh
A = Âm D = Dương N = Nam đẩu tinh B = Bắc đẩu tinh
A = Âm D = Dương N = Nam đẩu tinh B = Bắc đẩu tinh
A = Âm D = Dương N = Nam đẩu tinh B = Bắc đẩu tinh
A = Âm D = Dương N = Nam đẩu tinh B = Bắc đẩu tinh